Vn-Live
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Vn-Live

Nếu ai đó có tâm hồn , muốn tìm một ai đó đồng cảm hãy gia nhập diễn đàn như một thành viên đúng nghĩa , nếu bạn không phải một người như thế xin bạn chỉ nên ghé thăm rồi đi , đừng để lại gì trên diễn đàn xin cảm ơn!
 
Trang ChủTrang ChínhTrang ChủLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
Chào Mừng admin Đã Ghé Thăm Diễn Đàn Số bài viết của bạn: 338 Trong Tổng Số 1794 Bài Viết ....... Chúc Bạn Luôn Hạnh Phúc !
Để Trở Thành Thành Viên Chính Thức Của Diễn Đàn Bạn Cần Có Ít Nhất 20 Bài Viết Vào Diễn Đàn (Lưu Ý Không Spam) Hoặc Tham gia (Liên Hệ với Quản Lý nhóm Hoặc Ban Quản Trị)
bhfgh
vietanh283 Gửi vietanh283
gửi vào lúc Sun Jan 29, 2012 12:00 am ...
:hi everybody ! minh la mem moi muon giao luu chem gio ,ket ban dac biet hon la dang tim kiem nua kia cua minh la mem moi mong dc moi nguoi giup do [You must be registered and logged in to see this image.]
girlkute_17 Gửi mem mới xin được làm quen nhé hi`hi`
gửi vào lúc Mon Jan 02, 2012 7:57 am ...
:mình tên là trần nguyễn anh phương.17 tuổi.đang tìm bạn trai.phương đang sống ở phú yên.phương cao 1m62 nặg 46kg.số đo 91-62-89.rất vui được làm quen với mọi người.nick yahoo của phương là kuto_prao [You must be registered and logged in to see this image.]
godloveyou Gửi Lời Nhắn Tới Tất Cả Thành Viên
gửi vào lúc Sun Oct 02, 2011 11:48 pm ...
:Thật ra có rất ít phụ nữ đẹp. Không phải vì phụ nữ không biết làm đẹp mà vì họ làm hoài mà ...vẩn không đẹp "
godloveyou Gửi » Lời Nhắn Tới Tất Cả Thành Viên
gửi vào lúc Sun Oct 02, 2011 11:57 pm ...
:Bước tới nhà em bống xế tà
Đứng chờ 5 phút bố em ra,
Lê thê phía truớc vài kon chó!
Lác đác đằng sau chiếc chuỗi chà,
Sợ wa' anh chùn wen^ đôi dép
Ông ja` gác mỏ đứng chửi cha!
Phen naj` nhất quyết thuê kay^ kiếm,
Way về chém ổng đứt làm 3!!!!



godloveyou Gửi » Lời Nhắn Tới Tất Cả Thành Viên
gửi vào lúc Sun Oct 02, 2011 11:49 pm ...
:Chỉ có bia mới hiểu, bụng mênh mông nhường nào
Chỉ có bụng mới biết, bia đi đâu về đâu "
godloveyou Gửi » Lời Nhắn Tới Tất Cả Thành Viên
gửi vào lúc Sun Oct 02, 2011 11:46 pm ...
:Tình yêu như bông thủy tinh, rực rỡ lung linh nhưng mong manh dễ vỡ. Vì dễ vỡ nên đa số người ta thường, trang bị thật nhiều....đễ lỡ vỡ còn có cái mà thay "
godloveyou Gửi » Lời Nhắn Tới Tất Cả Thành Viên
gửi vào lúc Sun Oct 02, 2011 11:44 pm ...
:" Thầy tao nói chuyện học hành là chuyện cả đời nha mậy. Bởi dzậy, bữa nay không học thì bữa khác học. Chuyện cả đời mà "
xiudg Gửi » Lời Nhắn Tới Tất Cả Thành Viên
gửi vào lúc Wed Sep 21, 2011 6:34 pm ...
:chào mọi người có ai giúp forum mình 1 tí được ko toppost bài và top lastopic mình ko biết làm lỗi quá ai giúp PM forum mình nhé/.....
xomdoicity.123.st
minh Gửi Lời Nhắn Tới Tất Cả Thành Viên
gửi vào lúc Thu Aug 11, 2011 2:52 pm ...
:chúc thành viên diển đàn một ngày một trẻ khoẻ yêu đời là thành viên tích cực của diển đàn [You must be registered and logged in to see this image.]
minh Gửi » Lời Nhắn Tới Tất Cả Thành Viên
gửi vào lúc Thu Aug 11, 2011 2:54 pm ...
:chúc thành viên diển đàn một ngày một trẻ khoẻ yêu đời là thành viên tích cực của diển đàn [You must be registered and logged in to see this image.]
minh Gửi » Lời Nhắn Tới Tất Cả Thành Viên
gửi vào lúc Thu Aug 11, 2011 2:52 pm ...
:chúc thành viên diển đàn một ngày một trẻ khoẻ yêu đời là thành viên tích cực của diển đàn [You must be registered and logged in to see this image.]
petrang Gửi » good luck
gửi vào lúc Mon Jul 25, 2011 1:34 pm ...
:chúc tất cả các bạn may mắn
Online Gửi » Lời Nhắn Tới Tất Cả Thành Viên
gửi vào lúc Thu Jun 16, 2011 6:13 am ...
:hãy kéo chuột xuống giữa trang tin , bạn sẽ thấy nhiều điều thú vị
admin Gửi » Lời Nhắn Tới Tất Cả Thành Viên
gửi vào lúc Sat Jun 11, 2011 11:01 am ...
:Viết tiếng việt có dấu chính là tôn trọng người đọc ............
admin Gửi » lời nhắn tới anh chị em
gửi vào lúc Tue May 24, 2011 4:44 pm ...
:chúc các anh chị em một buổi tối lãng mạn
k2teen Gửi » Lời Nhắn Tới Tất Cả Thành Viên
gửi vào lúc Tue May 24, 2011 2:27 pm ...
:Chuc cac ban online vui ve
Nhangia.vohinh Gửi Rằm Tháng 8 Đầy Niềm Vui!
gửi vào lúc Sun Sep 12, 2010 7:27 pm ...
:Trung Thu-Rằm Tháng Tám, Xin Chúc Tất Cả Mọi Người . . . Có Dịp Được Sum Họp Cùng Gia Đình Bên Mâm Cỗ Trung Thu.
Cùng Ăn Bánh, Uống Trà ,Ngắm Trăng Và Hát Bài Ca Sum Vầy. . .
Và Đặc Biệt Là Các Em Thiếu Nhi, Luông Vui Vẻ, Và Chăm Ngoan Hơn . . . .
Thân Chúc!
admin Gửi Chúc Mừng Sinh Nhật CHEO 24.01.2010
gửi vào lúc Sun Jan 24, 2010 1:09 am ...
:
[You must be registered and logged in to see this image.]

Chúc Mừng Sinh Nhật CHEO-:D-


Nhật ký: kim châu 24/01/2010:[You must be registered and logged in to see this image.]
Mùa Đông tuyết trắng , Mùa Thu lá vàng rơi , Mùa Hạ! mùa của những kì nghỉ lý thú ….CHEO! sao bạn lại chọn Mùa Xuân, có phải bạn chính là cơn mưa được mong chờ đã lâu , quả thật cây cối như xanh hơn từ khi có bạn, hay bạn là giọt nước mắt lo lắng của người cha, và của người mẹ lúc mang nặng để đau , mình nghĩ bạn được sinh ra trong niềm xúc động Vỡ òa ! nên Lệ Thủy, cái tên thật ý nghĩa . cái tên sẽ theo bạn suốt cuộc đời.
[You must be registered and logged in to see this image.]
Và thay mặt mọi người nói chung , và cá nhân Admin nói riêng , mình chúc bạn hãy luôn nở nụ cười mỗi lúc sáng sớm , vui vẻ mỗi khi hoàng hôn buông xuống ,và …
Mèo Hoang Gửi Lời chúc cho Giáng Sinh
gửi vào lúc Thu Dec 17, 2009 7:15 pm ...
:Ấm áp không phải khi bạn đóng cửa và chui vào chăn, mà khi bạn mở toang cửa sổ, nhìn ra bên ngoài. Chắc chắn sẽ có điều thú vị sưởi ấm lòng bạn.
Ấm áp không phải khi ngồi bên đống lửa, mà là bên cạnh người bạn thương yêu.
Ấm áp không phải khi bạn mặc một lúc hai, ba áo, mà là khi bạn đứng trước gió lạnh, từ phía sau đến có ai đó khoác lên bạn một tấm áo.
Ấm áp không phải khi bạn đội chiếc mũ len, mà là khi đầu bạn dựa vào một bờ vai tin cậy.
Ấm áp không phải khi bạn dùng hay tay xuýt xoa, mà là khi tay ai kia khẽ nắm lấy bàn tay bạn.
Ấm áp không phải khi bạn nói “ấm quá”, mà là khi có người thì thầm với bạn: “Có lạnh không?”.
Ấm áp chưa hẳn là khi bạn ôm ai đó thật chặt, mà là khi ai đó khoác vai bạn thật khẽ (là người bố thân yêu của …

Share|

Các thì trong tiếng Anh

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down
Tác giảThông điệp



Các thì trong tiếng Anh Thtx_010 Các thì trong tiếng Anh Thtx_012
Các thì trong tiếng Anh Thtx_015 Các thì trong tiếng Anh Thtx_017
Các thì trong tiếng Anh Thtx_010 Các thì trong tiếng Anh Thtx_012
Các thì trong tiếng Anh Thtx_015 Các thì trong tiếng Anh Thtx_017

Đẳng Cấp: 2

Các thì trong tiếng Anh Thtx_010 Các thì trong tiếng Anh Thtx_012
Bài Gửi Bài Gửi : 134
EXP EXP : 250
Like Like : 3
Các thì trong tiếng Anh Thtx_015 Các thì trong tiếng Anh Thtx_017

Các thì trong tiếng Anh _
Bài gửiTiêu đề: Các thì trong tiếng Anh Các thì trong tiếng Anh EmptySat May 29, 2010 12:24 pm

1- Thì Hiện tại đơn , Hiện tại tiếp diễn (Present, Present continuous)

2- Thì Hiện tại hoàn thành, Hiện tại tiếp diễn (Present perfect, Present Perfect continuous)

3- Thì Quá khứ đơn, Quá khứ tiếp diễn (Past perfect, Past Perfect continuous)

4- Thì Quá khứ hoàn thành, Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect, Past Perfect continuous)

5- Thì Tương lai, Tương lai tiếp diễn (Future, Future continuous)

6- Thì Tương lai hoàn thành, Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect, Future perfect continuous)

1- HIỆN TẠI ĐƠN - HIỆN TẠI ĐƠN TIẾP DIỄN

A- THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Thì hiện tại đơn giản diễn tả hành động có thật trong quá khứ, hiện tại, và tương lai. Thì hiện tại đơn giản cũng diễn tả thói quen và hoạt động hàng ngày.

CHỦ TỪ + ĐỘNG TỪ

(động từ ở thì hiện tại, động từ thêm "S" hay "ES" nếu chủ từ là ngôi 3 số ít: She, he, it, Mary, John)

Thì hiện tại đơn giản có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó thuộc về thời khóa biểu.

ex:

The English alphabet consists of 26 letters.

The sun rises in the east.

She goes to school every day.

The boy always wakes up at 8 every morning.

SAI:

They are always trying to help him.

We are studying every day.

ĐÚNG:

They always try to help him.

We study every day.

The game starts in ten minutes.

My class finishes next month.

Cụm từ và từ ngữ chỉ thời gian: Always, usually, often, sometimes etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while

B- THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra.

CHỦ TỪ + IS/ARE/AM + ĐỘNG TỪ THÊM -ING

Một hành động gì đó đang xảy ra tuần này, tháng này, hoặc năm này.

Thì hiện tại tiếp diễn có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó là 1 sự định sẵn.

ex:

I"m typing right now.

It is raining at the moment.

Shhh! The baby is sleeping.

She is taking ESL 107 this semester.

Tammy is writing a letter to her mom tomorrow.

Jack is visiting his relatives tomorrow.

SAI: It is raining tomorrow. (Rain không thể là 1 sự dự định trước)

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Right now, at the moment, at present, now, shhh!, listen!, look!, this semester.

2- HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

A- THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

CHỦ TỪ + HAVE/ HAS + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

ex:

She has never seen snow.

I have gone to Disneyland several times.

We have been here since 1995.

They have known me for five years.

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Never, ever, in the last fifty years, this semester, since, for, so far, up to now, up until now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life

B- THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

CHỦ TỪ + HAVE/HAS + BEEN + ĐỘNG TỪ THÊM -ING

I have been waiting for you about 20 minutes.

The child has been sleeping all afternoon.

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: All day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far

3- QUÁ KHỨ - QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

A- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất

I went to the library last night.

She came to the U.S. five years ago.

He met me in 1999.

When they saw the accident, they called the police.

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: last night, last year, last time, etc., ago, in 1999, today, yesterday, then = at that time, in the 1800"s, in the 19th century, when, and for

Today đôi khi được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn. For đôi khi được dùng ở thì hiện tại hoàn thành (present perfect).

B- THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

In (a), 2 hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ĐỘNG TÙ THÊM -ING

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

In (b), 2 hành động đã xảy ra cùng một lúc.

a. What were you doing when I called you last night?

b. He was watching TV while his wife was cleaning the bedroom.

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon)

4- QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

A- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

CHỦ TỪ + HAD + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ

I had just finished watering the lawn when it began to rain.

She had studied English before she came to the U.S.

After he had eaten breakfast, he went to school.

B- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

CHỦ TỪ + HAD + BEEN + ĐỘNG TỪ THÊM -ING

We had been living in Santa Ana for 2 years before we moved to Garden Grove. Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Until then, by the time, prior to that time, before, after

Dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động thứ nhất. Dùng thì quá khứ cho hành động thứ hai.

Mẹo: Quí vị có thể nhớ theo cách này.

Chữ cái tiếng Anh A B C.......

"A" đứng vị trí thứ nhất và "A" là chữ cái đầu tiên của chữ "After". Cho nên After + hành động thứ nhất.

Trước tiên: Alex had gone to bed.

Sau đó": He couldn"t sleep.

After Alex had gone to bed, he couldn"t sleep.

Trước tiên: Jessica had cooked dinner.

Sau đó": Her boyfriend came.

Jessica"s boyfriend came after she had cooked dinner.

"B" đứng ở vị trí thứ hai, và "B" là chữ cái đầu tiên của chữ "Before". Cho nên Before + hành động thứ 2.

Trước tiên: Kimberly had taken the test.

Sau đó": She went home yesterday.

Kimberly had taken the test before she went home yesterday.

Trước tiên: Brandon had brushed his teeth.

Sau đó": He went to bed.

Before Brandon went to bed, he had brushed his teeth.

5- TƯƠNG LAI - TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

A- THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ĐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ĐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

ĐOÁN: Dùng cả WILL lẫn BE GOING TO

According to the reporter, it will be sunny tomorrow. HOẶC

According to the reporter, it is going to be sunny tomorrow.

I"m going to study tomorrow. (không được dùng WILL)

I will help you do your homework. (không được dùng BE GOING TO)

B- THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ĐỘNG TỪ THÊM -ING

hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ĐỘNG TỪ THÊM -ING

I will be watching the "Wheel of Fortune" show when you call tonight.

Don"t come to my house at five. I am going to be eating.

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: In the future, next year, next week, next time, and soon

6- TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

A- THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: By the time and prior to the time (có nghĩa là before)

I"m going to go to school at eight. My friend is going to come to my house at nine tomorrow. By the time my friend comes to my house, I will have gone to school.

She will have put on some make-up prior to the time her boyfriend comes tonight.

B- THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + BEEN + ĐỘNG TỪ THÊM -ING

He will have been studying for four hours by the time he takes his examination tonight.

Kevin Khôi Trương

=================================================

-----------------

SIMPLE PRESENT

Tóm tắt:

Present simple để chỉ:

1) Sự việc xảy ra trong hiện tại

2) Những sự thật hiển nhiên, sự việc lập đi lập lại hằng ngày: Thí dụ: Trái đất quay xung quanh mặt trời.

Hằng ngày tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng

3) Những động từ không ảnh hưởng đến thời gian: động từ tĩnh (static verbs)

To belong to, to cost, to know, to believe, to like,

to love, to mean, to see, to understand ...

I (dis)like / love / hate / want that girl

I believe / suppose / think you’re right

I hear / see / feel the world around us

It tastes / smells good

4) Sau những liên từ WHEN, AS SOON AS

5) THỂ NGHI VẤN:

Thêm đằng trước DO hay DOES (ngôi thứ 3 số ít)

6) THỂ PHỦ ĐỊNH:

thêm DON"T , DOESN"T

__________________

The simple present is used to express actions which take place in the present or which occur regularly (Things that happen repetedly) .

It also serves to express general or absolute statements not anchored in a particular time frame (Things in general)

I work at home.

The earth revolves around the sun

Politics are a dirty business.

Jill speaks four languages fluently.

I get up at seven o’clock every morning

Mrs. Smith teaches English at my school

On Sundays, we like to fish.

INTERROGATIVE FORM

In the interrogative, the present is generally introduced by a form of the verb "to do" ("do / does"):

Does your father like to cook?

Do you have time to stop by my place?

NEGATIVE FORM

The appropriate form of the verb "to do" will also be used for the negative:

I do not (don"t) work at home.

No, he does not (doesn"t) like to cook.

AFTER WHEN AS SOON AS ...

After the conjunctions "when," "as soon as," etc., the present is used, even though actions expressed may refer to the future:

She"ll come when she can.

He"ll pay us as soon as we finish.

Forming the simple present

The present is extremely regular in its conjugation. As a general rule, one uses the base form of the infinitive (minus the preposition "to").

For the third person singular ("he," "she," "it"), an "-s" is added if the verb ends in a consonant,

or "-es" if the verb ends with a vowel:

To work

I work

you work

he / she / it works

we work

they work

To go

I go

you go

he / she / it goes

we go

they go

However:

verbs ending with "consonant + y" (for example, "to try," "to cry," "to bury," etc.) will end in "-ies" in the third person singular:

To bury

I bury

you bury

he / she buries

we bury

they bury

"To have", "to be"

The only irregular verbs in the present are "to have," "to be," and the modal verbs.

To have

I have

you have

he / she has

we have

they have

To be

I am

you are

he / she is

we are

they are

PRESENT CONTINUOUS

TÓM TẮT

1) Để nói sự vật xảy ra trong lúc ta đang nói chuyện

2) Nói một việc mà ta đã chuẩn bị để làm.

Một tương lai chắc chắn đã soạn sẵn

3) Những động từ tĩnh trong ý nghĩa hiện tại

____________________________

1* To say that st is happening at or around the time of speaking

2* you are talking about what you have already arranged to do

3* Les verbes statistiques dans le sens du présent simple

***

1)

Don’t interrupt while I’m talking to somebody else

Please be quiet, I’m watching a good programme

He’s trying to get the car to start /Not now, I’m thinking

2)

I can’t meet you tomorrow because my parents are coming to see me

What are you doing tomorrow evening ?

- I’m going to the theatre

This is Tom’s diary for next week:

he’s playing tennis on Monday, he’s going to the dentist on Tuesday, he’ having dinner on Friday...

3)

What are you thinking about ?

We’re not seeing a lot of him these days

Are you not feeling well today ?

We’re tasting the wine to see if it’s alright

-------------------------------

PRESENT PERFECT CONTINUOUS

I have been doing

You have been doing

He has been doing

We have been doing

You have been doing

They have been doing

TÓM TẮT:

Để nói một hành động kéo dài trong quá khứ và VỪA MỚI ngừng.

Để hỏi việc xảy ra bao nhiêu lâu trong quá khứ và ta hứng thú câu chuyện: hành động chưa chấm dứt.

**************************

This tense is formed with the modal "HAVE" or "HAS" (for third-person singular subjects) plus "BEEN," plus the present participle of the verb (with an -ing ending):

1* To talk about a long action which began in the past and has just stopped.

2* To ask or say how long st has been happened. The action began in the past & is still happening or has just stopped

how long ; for ( for 5 years ; for over an hour ); since ; today ; recently ;

3* For actions repeated over a period of time ( how long ; for ; since )

*** To say how long st has been happening .

*** We are interested in the action : the action has not been finished .

1* I have been working in the garden all morning.

George has been painting that house for as long as I can remember.

You"re out of breath . Have you been running ?

She has been running and her heart is still beating fast.

Why are your clothes so dirty? What have you been doing ?

That man over there is bright red. I think he"s been sunbathing.

Janet is hot and tired . She has been playing tennis.

Ann is very tired . She has been working hard

It has just been raining.

2* It is raining now. It began to rain 2 hours ago and it is still raining . It has been raining for 2 hours

Have you been working hard today ?

How long have you been learning English ?

I"ve been waiting here for over an hour

I"ve been watching TV since two 2 o"clock .

George hasn"t been feeling well recently.

3* She has been playing tennis since she was eight

How long have you been smoking ?

It"s raining : How long has it been raining ?

My foot is hurting : How long has your foot been hurting ?

Kevin is studying He has been studying for 3 hours

Mary is working in London . She started working there on 20 May . She has been working since 20 May.

------------------------

SIMPLE PAST CONTINUOUS

I was doing

You were doing

He was doing

We were doing

You were doing

They were doing

TÓM TẮT:

Hành động kéo dài, tiếp tục, ở một thời điểm nào đó trong quá khứ

Để nói hành động kéo dài, đang ở giữa công việc, trong một thời gian nào đó. Không cho biết khi nào chấm dứt.

*********************************

1* The PAST PROGRESSIVE TENSE indicates continuing action, something that was happening, going on, at some point in the past. This tense is formed with the helping "to be" verb, in the past tense, plus the present participle of the verb (with an -ing ending):

2* To say that someone was in the middle of doing something at a certain time.

3* To say that st happend in the middle of st.

4* It doesn"t tell us wether an action was finished or not.

5* To tell how long something has been happening

Examples:

1* I was riding my bike all day yesterday.

Joel was being a terrible role model for his younger brother.

Dad was working in his garden all morning.

During the mid-50s, real estate speculators were buying all the swampland in Central Florida, and innocent people were investing all their money in bogus development projects.

Was he being good to you?

2* This time last year I was living in Spain. What were you doing at 10 o"clock last night ?

3* Tom burnt his hand when he was cooking the lunch

While I was working in the garden , I hurt my back.

I saw Jim in the park. He was sitting on the grass.

It was raining when I got up .

Carlos lost his watch while he was running.I was sleeping on the couch when Bertie smashed through the door.

5* Tom was cooking the dinner . (He was in the middle of cooking, we don"t know wether he finished or not).

COMPARE:

When Tom arrived,

- we were having dinner. (We had already started dinner before Tom arrived )

- we had dinner ( Tom arrived and we had dinner )

You"ve been smoking too much recently. You should smoke less.

Ann has been writing letters all day.

-------------------------

PAST PERFECT CONTINUOUS

TÓM TẮT:

Để diễn tả một hành động kéo dài, ĐÃ CHẤM DỨT ở một thời diểm trong quá khứ.

Không có Past perfect progressive cho "To be". "Had been Being" được diễn tả bằng "Had been" .

***

THE PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE indicates a continuous action that was completed at some point in the past.

This tense is formed with the modal "HAD" plus "BEEN," plus the present participle of the verb (with an -ing ending):

"I had been working in the garden all morning. George had been painting his house for weeks, but he finally gave up."

I hadn"t been going

You hadn"t been going

He hadn"t been going

We hadn"t been going

You hadn"t been going

They hadn"t been going

To say how long st had been happening before something else happened

It had been raining (the sun was shining and the ground was wet it had stopped raining. )

I was very tired when I arrived home , I had been working hard all day

He was out of breath . He had been running

The house was quiet when I got home. Everybody had gone to bed.

Tom wasn"t there when I arrived : he had just gone out

The man was a complete st ranger to me . I had never seen before.

Bill no longer had his car: he had sold it

NOTE:

There is no past perfect progressive for the "to be" verb. "Had been being" is expressed simply as "had been":

"We had been successful before, but we somehow lost our knack."




Về Đầu Trang Go down

Các thì trong tiếng Anh

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Vn-Live ::   :: Góc Học Tập :: Ngoại Ngữ :: Tiếng Anh-

Các thì trong tiếng Anh Tcat_l11
Các thì trong tiếng Anh Tcat_t10 Tiêu ĐềCác thì trong tiếng Anh Tcat_t12
Các thì trong tiếng Anh Top1010
Các thì trong tiếng Anh Tcat_r11
Thống Kê
Thống Kê Tổng Thể
Các Bài Viết Trong Tháng
Bài Viết Trong Tháng
Chủ Đề Thảo Luận Sôi Nổi Nhất
Chủ Đề Được Xem Nhiều Nhất
Thành Viên Có Nhiều Bài Viết Nhất
Thành Viên Đã Gửi Bài Trong Tuần Này
Thành Viên Đã Gửi Bài Trong Tháng Này
Top 10 Thành Viên Gửi Bài Nhiều Nhất
Các thì trong tiếng Anh Footer13Các thì trong tiếng Anh Footer15
Version 3.0, Copyright © 2009 - 2010
Trang Web Hiển Thị Tốt Nhất Trên Trình Duyệt FireFox , Opera
Phát Triển Bởi: Nguyễn Minh Vương Long
Ban Quyen Thuoc Ve www.Vn-Live.co.cc 06-07



Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Cookies | Thảo luận mới nhất